Quy tắc thêm s,es vào danh từ và cách phát âm s,es chuẩn xác nhất
Last updated
Last updated
Ví dụ:
Road | roads |
---|---|
Ví dụ:
Bus | buses |
---|---|
Ví dụ:
Tuy nhiên, cách thêm s es vào danh từ này vẫn có một số ngoại lệ. Cụ thể, với những từ có tận cùng bằng nguyên âm + o, danh từ có gốc nước ngoài hoặc danh từ viết tắt sẽ được thêm s để thành lập dạng số nhiều.
Ví dụ: Radio -> Radios
Ví dụ:
Ví dụ:
Các danh từ thuộc nhóm sau sẽ được lược bỏ f hoặc fe bằng “v” và thêm es vào sau:
Các trường hợp còn lại có tận cùng bằng f hoặc fe sẽ được giữ nguyên và thêm s như thông thường để thành lập số nhiều.
Ví dụ:
Như đã đề cập ở trên, cách thêm s es vào danh từ chỉ áp dụng cho các danh từ đếm được số ít để thành lập số nhiều. Bên cạnh đó, vẫn còn những trường hợp ngoại lệ bạn cần chú ý, đặc biệt là khi muốn nâng cao kỹ năng viết như sau:
Một số danh từ có nguyên âm ở giữa không áp dụng cách thêm s es như thông thường do những từ này có dạng số nhiều riêng.
Ví dụ:
Một số danh từ chỉ ở dạng số nhiều và luôn được chia với động từ số nhiều.
Ví dụ: Clothes, police, cattle, arms, goods, stairs, riches…
Chú ý những danh từ có hình thức số nhiều với s hoặc es ở đuôi nhưng lại mang nghĩa số ít.
Ví dụ: News, mumps, darts, bowls, dominoes, shingles…
Những danh từ có nguồn gốc nước ngoài, Latinh sử dụng hình thức số nhiều riêng, không áp dụng cách thêm s es vào danh từ như thông thường.
Ví dụ:
Ngoài ra, vẫn có những danh từ mà hình thức số nhiều và số ít như nhau.
Ví dụ: Deer, swine, fish, salmon…
Bên cạnh việc nắm vững cách thêm s es vào danh từ, bạn cần chú ý các nguyên tắc phát âm đuôi “s” và “es” để giúp quá trình giao tiếp diễn ra hiệu quả nhất.
Âm s sẽ được phát âm là /s/ khi tận cùng là các phụ âm vô thanh không rung gồm: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/.
Ví dụ: meets, coats, books, roofs, maps…
Âm s sẽ được phát âm là /z/ khi tận cùng là các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ hoặc các nguyên âm có rung.
Ví dụ: hands, girls, boys, birds, cars, windows…
Âm es sẽ được phát âm là /ɪz/ khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Thông thường, tận cùng của các từ này sẽ kết thúc bằng ce, x, z, sh, ch, s, ge.
Ví dụ: Classes, dishes, rouges, changes, boxes…
Tomato | tomatoes |
---|---|
Baby | babies |
---|---|
Boy | boys |
---|---|
Calf | calves |
---|---|
Cliff | cliffs |
---|---|
Foot | feet |
---|---|
Radius | radii |
---|---|
Horse
horses
Book
books
Chair
chairs
Rose
roses
Image
images
Window
windows
Box
boxes
Glass
glasses
Quiz
quizzes
Fox
foxes
Church
churches
Potato
potatoes
Hero
heroes
Fly
flies
Lady
ladies
Duty
duties
Party
parties
Country
countries
Donkey
donkeys
Valley
valleys
Monkey
monkeys
Half
halves
Knife
knives
Leaf
leaves
Life
lives
Loaf
loaves
Self
selves
Shelf
shelves
Thief
thieves
Wife
wives
Wolf
wolves
Safe
safes
Chief
chiefs
Tooth
teeth
Goose
geese
Man
men
Woman
women
Mouse
mice
Child
children
Basis
bases
Oasis
oases
Datum
data