Most vs most of vs almost vs the most

1. Most (məʊst)

“Most” được sử dụng rất phổ biến không chỉ trong ngữ pháp tiếng Anh mà còn trong cả giao tiếp hàng ngay, nó mang nghĩa là hầu hết. “Most” đóng vai trò là một tính từ (adjective) dùng để bổ sung cho danh từ (noun) đang được nhắc đến.

Vậy nên, cấu trúc chúng ta cần ghi nhớ sẽ là: Most+ Noun (danh từ số nhiều không xác định)

  • I spent most time on the first question- Tôi đã dành hầu hết thời gian cho các câu hỏi đầu tiên

  • Most classical music sends us to deep sleep- Hầu hết nhạc cổ điển đã giúp chúng ta đi vào giấc ngủ sâu

  • Willie Kim don’t like most vegetables –Willie Kim không thích hầu hết các loại rau

  • I think most believe the economy will continue to slowly improve- Tôi nghĩ hầu hết đều tin rằng nền kinh tế sẽ tiếp tục cải thiện từ từ.

2. Most of (məʊst əv)

Sau most of, chúng ta bắt buộc phải sử dụng những từ chỉ định phía sau, hãy ghi nhớ cấu trúc:

Most of + từ chỉ định (a/an/the/this/that/those/my/her/his…. + Noun (danh từ )

  • Most of the people I had invited turned up – Hầu hết những người tôi mời đều đã xuất hiện

  • Minh doesn’t know how to make the most of himself – Minh không biết làm cách nào để tận dụng tối đa bản thân anh ấy.

  • Most of my time is spent in a classroom teaching English – Phấn lớn thời gian của tôi dành cho việc dạy tiếng Anh trên lớp

  • Sharon said that most of these trees were planted in 1878 by the organization- Sharon nói rằng hầu hết những cây này được trồng vào năm 1878 bởi tổ chức.

3. Almost (ˈɔːlməʊst)

Được dùng như một trang từ (adverb), Almost mang nghĩa là hầu hết, gần như, không hoàn toàn sẽ đóng vai trò bổ ngữ cho động từ hoặc trạng từ nào đó trong câu. Chúng ta thường bắt gặp Almost đi cùng với các từ every, all, nothing hoăc no-one, always, never,..

  • I like almost all of them – Tôi thích gần như tất cả chúng

  • The building is almost entirely surrounded by tree– Tòa nhà gần như được bao quanh hoàn toàn cây

  • It’s a mistake they almost always make – Đó là một sai lầm mà hầu như họ luôn mắc phải

  • This painting by Antony is almost certainly a forgery – Bức tranh này của Antony gần như chắc chắn là giả tạo

  • Her handwriting is almost impossible to read- Chữ viết ta của cô ấy gần như không thể đọc được

  • I am upset because almost no-one wished me on my birthday – Tôi thất vọng vì hầu như không ai chúc mừng tôi vào ngày sinh nhật

Almost có thể được sử dụng với các biểu thức của thời gian và số lượng:

  • I spent almost two months in Australia – Tôi đã dành gần hai tháng ở Úc

  • That used laptop cost me almost 300 dollars – Máy tính xách tay đã qua sử dụng tiêu tốn của tôi gần 300 USD

4. The most (ðə məʊst)

The most là dạng từ chúng ta thường xuyên gặp trong so sánh nhất. Khi chúng ta sử dụng Almost với một danh từ, nó sẽ mang nghĩa là nhiều hơn/ ít hơn tất cả những người khác:

  • My little sister had the most money of all of us – Em gái tôi có nhiều tiền nhất trong số chúng tôi

  • It’s my first trip abroad so I’m going to make the most of it – Đây là chuyến đi nước ngoài đầu tiên của tôi nên tôi sẽ tận dụng tối đa

  • The director has the most thing to lose- Giám đốc có nhiều thứ để mất nhất

  • They’re using the most advanced technology in the world– Họ đang sử dụng công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới

  • He didn’t tell the best jokes but he told the most – Anh ấy không kể những câu chuyện cười hay nhất nhưng anh ấy kể nhiều nhất

Last updated